HOME > Tư cách lưu trú Vĩnh Trú

永住ビザ
Tư cách lưu trú Vĩnh Trú

永住ビザ
Tư cách lưu trú Vĩnh Trú

永住ビザのお問い合わせも多く頂きますが、どのような問い合わせが一番多いかと言いますと、「私は永住ビザは取れますか?」という質問が一番多いです。

Chúng tôi nhận được rất nhiều câu hỏi liên quan đến tư cách lưu trú vĩnh trú, trong đó câu hỏi "Tôi có thể xin được tư cách lưu trú vĩnh trú không?" chiếm nhiều nhất.

 

自分が永住許可が取れるかどうか知りたいのですね。

Bởi vì mọi người đều muốn biết xem mình có thể được cấp tư cách lưu trú vĩnh trú không.

 

今永住が取れるならすぐ申請したい、今はまだ永住がとれない人も、どうすれば永住を取れるのかをあなたも知りたいのではないでしょうか?

Phải chăng bạn cũng muốn biết xem nếu bây giờ mình có thể được cấp tư cách lưu trú vĩnh thì muốn đăng kí ngay, hoặc là bây giờ bạn chưa có tư cách lưu trú vĩnh trú thì làm như thế nào để có thể có được.

 

永住ビザが取れるかどうかは「永住許可の条件」を正しく理解する必要があります。

Trước tiên để xét xem có thể được cấp tư cách lưu trú hay không thì cần thiết phải hiểu đúng về "điều kiện cấp phép Vĩnh Trú"

 

条件がOKだったら永住ビザは取れる可能性はありますし、条件を満たしていないなら申請しても不許可という結果になります。

Nếu bạn đáp ứng đủ các điều kiện thì bạn sẽ có khả năng được cấp tư cách lưu trú vĩnh trú, ngược lại nếu không đáp ứng đủ các điều kiện thì dù bạn có đăng kí đi chăng nữa vẫn sẽ phải nhận kết quả từ chối từ Cục.

 

許可の要件が一番重要です。

Điều kiện cấp phép là quan trọng hàng đầu.

 

●永住条件1

●Điều kiện Vĩnh Trú 1●Điều kiện Vĩnh Trú 1

居住歴
10年日本に住んでいますか?「引き続き10年以上」日本に住んでいることが永住許可の条件となります。自己流で申請した人で、9年何カ月で申請する人がいるようですが、許可の基準を満たしていませんから普通は不許可になりますのでご注意ください。

Lịch sử cư trú
Bạn có đang sinh sống 10 năm ở Nhật Bản không? Điều kiện cấp phép Vĩnh Trú là sống ở Nhật Bản "Liên tục 10 năm trở lên". Cần hết sức lưu ý rằng đã có nhiều người đã tự đăng kí trong trường hợp lưu trú ở Nhật được khoảng 9 năm vài tháng thì vẫn bị từ chối cấp tư cách lưu trú như thường, vì ở đây 10 năm là tính tròn tháng tròn năm.

 

申請する時に満10年以上経過していることが必要です。審査期間は約半年です。許可の結果が出る時に10年経過していればよいのではなくて、申請する自洗でに満10年以上必要です。数ヶ月くらいは焦らないで待ちましょう。

Khi đăng kí điều kiện cần thiết là đang sinh sống tại Nhật đủ 10 năm trở lên. Thời gian điều tra là nửa năm. Không phải là trên 10 năm tính đến thời điểm ra kết quả cấp phép, mà trước khi đăng kí xin cấp VISA vĩnh trú phải đang cư trú trên đủ 10 năm. Nếu còn thiếu vài tháng nữa thì nên đợi thêm một thời gian không nên vội vàng.

 

また、日本在住10年の中で5年以上働いていることが必要です。就労ビザを取って社員として5年以上です。同じ会社でなくても大丈夫です。転職してもOKです。前の会社と今の会社の経歴を合計できますがアルバイトではダメです。しかし、転職したばかりだと永住ビザは不許可になりやすいですので、転職後は最低でも1年経過してから永住申請することをお勧めします。

Ngoài ra, trong thời gian lưu trú trên 10 năm tại Nhật phải có trên 5 năm làm việc. Có nghĩa là có VISA lao động và làm việc với tư cách nhân viên công ty trên 5 năm. Không cùng 1 công ty hoặc chuyển việc cũng không vấn đề gì. Có thể tính tổng thời gian làm việc ở các công ty bạn đã từng làm việc nhưng không được tính thời gian của việc làm thêm, việc làm bán thời gian. Tuy nhiên, nếu mới chuyển việc thì dễ bị từ chối cấp tư cách lưu trú vĩnh trú. Do đó, chúng tôi khuyên rằng bạn nên xin cấp tư cách lưu trú vĩnh trú sau khi chuyển việc ít nhất qua 1 năm.

 

引き続き10年の「引き続き」ですが、1回で90日以上日本を出国したり、1年で約150日くらい海外に出国すると「引き続き」と判断されません。今までの日本居住歴が1回切れます。日本に戻ってから再度1年目から計算することになります。

Liên quan đến điều kiện "liên tục" 10 năm trở lên, nếu một lần xuất cảnh khỏi Nhật Bản trên 90 ngày, 1 năm khoảng 150 ngày xuất cảnh ra nước ngoài thì không được coi là "liên tục". Do đó, lịch sử cư trú ở Nhật Bản từ trước đến giờ sẽ bị gián đoạn 1 lần. Khi trở về Nhật Bản thời gian cư trú sẽ được tính lại từ năm đầu tiên.

 

日本人・永住者と結婚している人は10年日本に滞在していなくても大丈夫です。

Người kết hôn với người Nhật Bản, người có tư cách lưu trú vĩnh trú thì không cần phải lưu trú trên 10 năm ở Nhật Bản.

 

日本人や永住者と結婚している人は「結婚して3年以上経過+日本に1年以上住んでいること」で永住申請OKです。つまり日本人や永住者の外国人と結婚している人は10年日本に住んでいなくても大丈夫なのです。

Người kết hôn với người Nhật Bản, người có tư cách lưu trú vĩnh trú có thể đăng kí tư cách lưu trú vĩnh trú nếu đáp ứng: "trải qua 3 năm kể từ khi kết hôn+sinh sống trên 1 năm ở Nhật Bản". Nói cách khác người kết hôn với người Nhật Bản, người có tư cách lưu trú vĩnh trú không cần điều kiện phải cư trú liên tục trên 10 năm ở Nhật.

 

●条件2

●Điều kiện vĩnh trú 2

「いま持っているビザ(在留資格)が3年以上であること」

"Đang có tư cách lưu trú có thời gian lưu trú trên 3 năm"
ビザは1年、3年、5年とかありますが、3年以上のビザを持っていることが必要です。

1年のビザの人は永住は申請できません。

Tư cách lưu trú có các loại như 1 năm, 3 năm, 5 năm, tuy nhiên trường hợp này cần phải có tư cách lưu trú trên 3 năm. Người có tư cách lưu trú 1 năm thì không thể đăng kí tư cách lưu trú vĩnh trú.

 

●永住条件3

●Điều kiện vĩnh trú 3

生計要件を説明します。これは安定した収入はありますか?という意味です。
貯金が多いか少ないかはあまり関係ないです。貯金より年収のほうが大事です。年収が300万円以上ないと許可の可能性がかなり低くなります。本人が300万ない場合は世帯年収でもOKです。本国の両親を扶養に入れている場合は、扶養を外さなければならない場合も多くあります。

Giải thích về điều kiện kế sinh nhai, công việc. Có nghĩa là bạn đang có thu nhập ổn định không? Điều này không hề liên quan đến việc bạn có tiền tích kiệm nhiều hay ít. Hơn thế là thu nhập hàng năm của bạn mới là điều quan trọng. Nếu không có thu nhập trên 300 vạn yên thì khả năng bạn được cấp tư cách lưu trú vĩnh trú trở nên thấp hơn. Người đăng kí không có 300 vạn yên thì có thể tính bằng thu nhập hàng năm của gia đình cũng được. Có nhiều trường hợp vào diện đang phụng dưỡng bố mẹ ở nước mẫu quốc phải bỏ đi khoản phụng dưỡng đó (để có đủ khoản thu nhập luật định).

 

●永住要件4

●Điều kiện vĩnh trú 4

素行要件では、税金と年金と健康保険と犯罪があるかどうかです。今までの日本の税金を全て払っていることが重要ですので、もし払っていない方は必ず全部払ってください。税金で一番重要なのは住民税です。
健康保険についてですが、会社で健康保険に加入している方は問題ありませんが、国民健康保険に加入している方は滞納がある場合は許可でません。永住を取るためには、国民健康保険の支払いに関しては毎月期日までに支払うことが条件です。納期限を守っていないだけで永住が不許可になることが多発しています。

Điều kiện thái độ hành vi lương thiện có nghĩa là xét xem người đăng kí về các mặt tiền thuế, tiền lương hưu, tiền bảo hiểm hay đã từng phạm tội hay không? Việc đóng thuế ở Nhật Bản đầy đủ từ trước đến giờ là vô cùng quan trọng do đó nếu quý vị có chưa thanh toán khoản thuế nào thì hãy nhanh chóng thanh toán toàn bộ. Trong các loại tiền thuế thì quan trọng nhất là thuế dân sinh.
Liên quan đến bảo hiểm, nếu công ty đăng kí tham gia bảo hiểm cho bạn thì không vấn đề gì nhưng sẽ không được chấp nhận trong trường hợp người tham gia bảo hiểm sức khoẻ quốc dân mà không nộp tiền bảo hiểm. Để có thể đăng kí được tư cách lưu trú vĩnh trú, một trong những điều kiện đó chính là nộp tiền bảo hiểm sức khỏe quốc dân đúng hạn. Có nhiều trường hợp được bị từ chối cấp tư cách lưu trú chỉ vì không tuân thủ theo thời hạn nộp tiền bảo hiểm.

年金は最近審査のポイントになりました。以前は年金は払っていなくても大丈夫だったんですが、現在は入管側で3年分の年金支払い証明を要求する場合もあります。

Gần đây tiền lương hưu cũng đã trở thành một mục điều tra. Trước đây nếu không chi trả tiền lương hưu cũng không vấn đề gì cả, nhưng hiện nay có nhiều trường hợp bên quản lý xuất nhập cảnh yêu cầu cung cấp chứng minh thanh toán tiền lương hưu trong vòng 3 năm gần nhất.

犯罪で一番多いのは交通違反だと思います。車を運転する人は交通違反をしたことがあると思いますが、軽い交通違反だと数回(3、4回)くらいだったら大丈夫です。これ以上だと不利になってくると思います。

Nói đến tội phạm thì tôi nghĩ nhiều nhất là vi phạm luật an toàn giao thông. Vì dụ như là người lái xe ô tô vi phạm quy định giao thông đường bộ, đối với những lỗi vi phạm nhẹ ở mức độ vài lần (3,4 lần) thì vẫn có thể chấp nhận được. Nếu vi phạm hơn như vậy tôi nghĩ rằng sẽ trở thành bất lợi cho người đăng kí.

 

●永住要件5

●Điều kiện vĩnh trú 5

身元保証人が用意できること
身元保証人は必ず日本人か永住者です。永住者ではない外国人は身元保証人になれません。会社の人でもいいし、友達でもいいですが、身元保証人になってくれる人を探してください。身元保証人は定職があり、納税義務を満たしている方です。日本人と結婚している人は日本人配偶者に頼めばOKです。

Có thể chuẩn bị về người bảo lãnh nhân thân.
Người bảo lãnh nhân thân chắc chắn phải là người Nhật hoặc người có tư cách lưu trú vĩnh trú. Người nước ngoài không có tư cách lưu trú không thể trở thành người bảo lãnh nhân thân. Người ở công ty, bạn bè đều có thể chấp nhận được, do đó hãy tìm kiếm người có thể trở thành người bảo lãnh nhân thân cho mình. Người bảo lãnh nhân thân là người đáp ứng đủ điều kiện có công việc ổn định, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế. Bạn cũng có thể nhờ vợ hoặc chồng của người Nhật cũng được.

 

永住を取るメリットLợi ích của tư cách lưu trú vĩnh trú

永住を取るとどんなメリットがあるのか?永住許可を取るメリットについて説明したいと思います。

Sẽ có những lợi ích nào nếu được cấp tư cách lưu trú vĩnh trú? Ngay sau đây tôi sẽ giải thích về lợi ích của tư cách lưu trú vĩnh trú.

 

まず1番目です。
・在留期限がない

普通、就労ビザは期限が1年とか3年とかですが、永住ビザを取ると在留期限がなくなります。期限がないということはずっと日本に住めます。また、更新の手続きがこれからずっと不要です。いままでは1年に1回、3年に1回、更新の手続きのために入国管理局に行く必要がありましたが、永住許可後は更新手続きが不要です。

Thứ nhất
・Không giới hạn thời hạn lưu trú

Thông thường, thời hạn lưu trú của VISA lao động là 1 năm hoặc 3 năm, tuy nhiên đối với tư cách lưu trú vĩnh trú thì không có thời hạn lưu trú. Không có thời hạn lưu trú có nghĩa là bạn có thể sống mãi mãi ở Nhật Bản. Ngoài ra bạn bạn cũng không cần thực hiện bất cứ một thủ tục gia hạn nào hết. Từ trước đến nay không biết bao nhiêu lần bạn đã phải đển cục quản lý xuất nhập cảnh để làm thủ tục gia hạn 1 năm 1 lần, 3 năm 1 lần nhưng sau khi được cấp tư cách lưu trú vĩnh trú thì sẽ không cần thủ tục gia hạn nữa.

 

2番目です。
・仕事の種類の制限がなくなる

例えば、就労ビザは「人文知識国際業務」や「技能」とか仕事の内容が決まっていて自分のビザ(在留資格)で決まっている範囲外の仕事はしてはいけませんが、永住ビザを取得するとどんな仕事をしてもOKになります。

Thứ hai
・Không bị hạn chế về loại công việc

Ví dụ, đối với VISA lao động bạn chỉ được phép thực hiện công việc trong phạm vi đã được định trong VISA (tư cách lưu trú) của mình với nội dung công việc như là "Tri thức nhân văn, nghiệp vụ quốc tế", "Kĩ nghệ". Nhưng nếu được cấp tư cách lưu trú vĩnh trú thì bạn được tự do làm bất cứ công việc nào có cho thu nhập.

 

3番目です。
・起業が簡単になる

普通の外国人は日本で起業して社長をする場合は投資経営ビザを取る必要があります。経営管理ビザは資本金500万などの条件がいろいろあってハードルが高いですが、経営管理ビザを取る必要がなくなります。結論として起業が楽になります。

Thứ ba
・Khởi nghiệp trở nên dễ dàng

Thông thường, người nước ngoài muốn khởi nghiệp tại Nhật Bản với tư cách là giám đốc thì phải xin đăng kí tư cách lưu trú đầu tư kinh doanh. Tư cách lưu trú đầu tư kinh doanh thì có rất nhiều khó khăn giả dụ như là điều kiện phải có vốn đầu tư 500 vạn yên. Nếu có tư cách lưu trú vĩnh trú rồi thì không cần phải xin tư cách lưu trú đầu tư kinh doanh nữa. Nói tóm lại nó sẽ là bước đệm vững chắc để bạn khởi nghiệp tại Nhật Bản.

 

4番目
・銀行でローンが組みやすくなる

日本にずっと住むんだったら家を買いたい人も多いと思います。就労ビザの外国人は住宅ローンの審査が厳しいですが、永住ビザを取ると銀行でローンの審査が通りやすくなりますね。

Thứ tư
・Có thể dễ dàng vay tiền ngân hàng

Tôi nghĩ rằng nếu bạn sống lâu dài ở Nhật Bản bạn sẽ muốn mua nhà. Đối với người có VISA lao động, điều tra để vay tiền mua nhà được thực hiện vô cùng khắt khe. Nhưng đối với tư cách lưu trú vĩnh trú thì trở nên dễ dàng được thông qua hơn.

 

5番目
・結婚相手も、子供も「永住者の配偶者等」や「定住者」という活動制限のないビザに変更できるので、自分が永住を取ったら配偶者や子供も有利になりますね。

Thứ năm
Vợ chồng cũng như con cái có thể thay đổi sang tư cách lưu trú không bị hạn chế hoạt động như "Vợ hoặc chồng của người Nhật Bản","Người định cư", do đó nếu bản thân người đăng kí có được tư cách lưu trú vĩnh trú thì vợ chồng con cái cũng sẽ có nhiều lợi ích hơn.

 

6番目
・もし離婚しても日本にずっと住むことができます。

例えば日本人の配偶者のビザを持っている人は離婚したらビザが更新できなくなってしまうので、就労ビザや定住者とかに変更しなければなりませんが、永住を先に取っておけば変更する必要がないので安心ですね。

Thứ sáu
Nếu có ly hôn thì vẫn có thể sống mãi ở Nhật Bản

Ví dụ, người có được cấp tư cách lưu trú "Vợ hoặc chồng của người Nhật Bản" sau khi ly hôn thì sẽ không thể gia hạn VISA được nữa, đồng thời cũng không thể thay đổi sang VISA lao động hay định cư. Nhưng nếu trước đó đăng kí xin cấp tư cách lưu trú vĩnh trú thì có thể yên tâm vì không cần thay đổi gì cả.

 

永住のメリットいかがでしたでしょうか?メリットはたくさんありますよね。日本にずっと住む予定なら永住を取った方が絶対に有利です。

Trên đây là các lợi ích của tư cách lưu trú vĩnh trú. Với rất nhiều ưu điểm của mình, đối với quý vị có dự định sinh sống mãi mãi ở Nhật Bản thì tư cách lưu trú vĩnh trú chắc chắn sẽ rất hữu ích.

 

永住許可申請のスケジュール Lộ trình xin cấp phép tư cách lưu trú vĩnh trú.

次は永住許可申請のサポートスケジュールについて説明したいともいます。

Tiếp đây, tôi sẽ giải thích về lộ trình hỗ trợ xin cấp phép tư cách lưu trú

 

どうやって申請を進めていくか、永住許可申請のスケジュールですね。当事務所のサポートがあれば永住ビザは取れますので、まず申請のスケジュールを確認してください。

Lộ trình xin cấp phép tư cách lưu trú vĩnh trú là kế hoạch làm như thế nào để có thể tiến hành đăng kí. Nếu có được sự hỗ trợ của chúng tôi thì bạn sẽ được cấp tư cách lưu trú, do đó trước tiên xin hãy xác nhận lộ trình đăng kí dưới đây

 

①面談
まず面談をさせていただいて、あなたの生活状況をお伺いします。いつ日本に来たのか、どんな仕事をしているのか、などあなたのことをお聞きします。

①Gặp mặt thảo luận
Đầu tiên chúng tôi sẽ tổ chức gặp mặt, hỏi một số điều kiện sinh hoạt hiện nay của các bạn. Giả dụ như Bạn đến Nhật Bản từ bao giờ? Bây giờ bạn đang làm việc gì?

 

②必要書類の提示
お話をお伺いした後で、申請に必要な書類は何か、必要書類リストをお渡しします。第一に必要書類は人によって違います。国籍も違いますし、職業も違います。家族状況も人によって違いますので、必ずお話を伺った後に必要書類のリストをお渡しします。

② Xuất trình giấy tờ cần thiết
Sau khi nói chuyện xong, chúng tôi sẽ gửi đến các bạn danh sách những hồ sơ nào cần thiết cho đăng kí. Hồ sơ cần thiết lần đầu thì tùy từng khách hàng sẽ khách nhau. Bởi vì có sự khác biệt về quốc tịch, công việc, hay hoàn cảnh gia đình cũng mỗi người một khác, chính vì thế sau khi nói chuyện chúng tôi mới đưa ra danh sách các hồ sơ cần thiết.

 

③書類収集
リストをお渡しして、その書類を集めていただくか、フルサポートの場合は書類収集もお手伝い致します。

③Thu thập tài liệu hồ sơ
Chúng tôi gửi đến khách hàng danh sách các hồ sơ, sau đó khách hàng thu thập giúp chúng tôi hoặc nếu là hỗ trợ toàn bộ thì chúng tôi sẽ giúp đỡ khách hàng thu thập tài liệu hồ sơ.

 

④申請書一式、申請理由書・説明書、各種立証資料の作成
これらの書類は当事務所で全て作成いたします。お客様は基本的に書類作成不要です。ただ単に申請書を作るのではなくて、永住許可を取るために必要な許可基準を満たした申請書作成を致します。

④Soạn thảo đồng nhất đơn xin đăng kí, lý do đăng kí/ giấy giải thích, và các hồ sơ chứng minh khác.
Chúng tôi đảm nhiệm soạn thảo tất cả các giấy tờ hồ sơ kể trên. Phía khách hàng về căn bản là không cần thiết phải soạn thảo giấy tờ hồ sơ nào cả. Thêm nữa là chúng tôi không chỉ đơn thuần làm các đơn đăng kí mà là tiến hành soạn thảo các đơn yêu cầu đáp ứng các điều kiện quy chuẩn cần thiết để được cấp tư cách lưu trú vĩnh trú.

 

⑤申請代行
弊社行政書士が代理で入国管理局に申請します。お客様が申請に行く必要はありません。

⑤ Đại diện tiến hành đăng kí
Văn phòng hành chính sự nghiệp chúng tôi sẽ đại diện quý khách đến Cục quản lý xuất nhập cảnh làm các thủ tục. Quý khách không cần thiết phải đi đăng kí.

 

⑥審査期間は約6ヵ月前後です。
この審査期間中には入国管理局から連絡が来ることがあります。この内容はどういうことですか?とか、もっと詳しく説明してください、とか、これを証明する資料を提出してくださいとかですね。こういった対応はすべて当事務所で対応いたします。

⑥Thời gian thẩm tra là khoảng 6 tháng.
Khi vào thời gian thẩm tra, sẽ có liên lạc từ Cục quản lý xuất nhập cảnh. Quý khách hẳn là khó hiểu khi nhận các thông báo liên lạc đó, không hiểu nó là nội dung gì, hoặc là muốn được giải thích cụ thể hơn, hoặc là mong muốn nộp tài liệu để chứng minh cho các yêu cầu đó. Chúng tôi sẽ thực hiện tất cả, đáp ứng những thắc mắc, yêu cầu trên của khách hàng.

 

⑦結果通知
基本的に当事務所を通して申請された方は無事永住許可ということになるはずです。

⑦Thông báo kết quả
Chúng tôi có thể nói chắc chắn rằng những khách hàng đăng kí thông qua văn phòng chúng tôi đều được cấp tư cách lưu trú vĩnh trú một cách thuận lợi.

Tư vấn miễn phí

Pháp nhân hành chính sự nghiệp SAMURAI tiếp nhận các tư vấn về thủ tục đăng kí VISA. Chúng tôi sẽ tìm đối sách phù hợp với hoàn cảnh của từng khách hàng, hỗ trợ đề xuất lộ trình đăng kí phù hợp nhất.

Chúng tôi đang triển khai chương trình tư vấn miễn phí do đó xin hãy yên tâm liên lệ với chúng tôi để được tư vấn.
※Tư vấn trực tiếp sẽ được thực hiện bằng chế độ đặt trước.

Số điện thoại chuyên dụng dành cho khách hàng mới

Khu vực Tokyo : 03-5830-7919

Khu vực Nagoya : 052-446-5087

Khu vực Osaka : 06-6341-7260

Nếu hẹn trước trong thời gian quầy tiếp tân làm việc thì có
thể đến tư vấn cả buổi tối, thứ bảy chủ nhật.
Thời gian tiếp nhận: ngày thường 9:00-20:00/ thứ bảy chủ nhật 9:00-18:00
※Trừ ngày lễ, ngày nghỉ quốc dân, từ 30/12-3/1